K2SO4

K + 2H2SO4 Viết phương trình phản ứng đã cân bằng

K + 2H2SO4 → K2SO4 + H2 đây là phương trình hóa học do K tác dụng với H2SO4. Sau bài học này các em học sinh có thể nắm được cách cân bằng phương trình hóa học một cách chuẩn nhất khi điều chế được K2SO4. Mời các em cùng đón đọc.

Chú ý đón đọc :

Phương trình hóa học đã cân bằng :

K + 2H2SO4 → K2SO4 + H2

K2SO4

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Kali tác dụng với axit sunfuric tạo muối ta thấy xuất hiện K tan dần trong dung dịch H2SO4 và có bọt khí thoát ra.

Thông tin thêm đến bạn đọc :

K tham gia phản ứng với các axit như HCl, H2SO4…

Các phương trình điều chế K2SO4 :

2KHSO4 ⟶ H2SO4 + K2SO4

H2SO4 + 2KBr ⟶ K2SO4 + 2HBr

H2O + 2KI + K2SO3 + 2CuSO4 ⟶ H2SO4 + 2K2SO4 + 2CuI

H2SO4 + 2KClO3 ⟶ K2SO4 + 2HClO3

Khái niệm và tính chất của K2SO4 :

Kali sunfat (K2SO4) hay sunfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước. Nó được sử dụng khá phổ biến làm phân bón, cung cấp cả kali lẫn lưu huỳnh.

Các tinh thể khan tạo thành một hình chóp sáu mặt kép, nhưng trên thực tế được phân loại là thoi. Chúng là các tinh thể trong suốt, rất cứng và có vị mặn đắng. Muối này hòa tan trong nước, nhưng không hòa tan trong các dung dịch kali hydroxide (tỷ trọng riêng 1,35), hoặc trong cồn khan. Nó nóng chảy ở 1.078 °C.

Sản xuất
Phương pháp Hargreaves về cơ bản là quy trình tương tự nhưng với vật liệu khởi đầu khác biệt. Lưu huỳnh dioxide, oxy và nước (các vật liệu khởi đầu cho axit sunfuric) cho phản ứng với kali chloride. Hydro chloride tạo ra sẽ bay hơi đi.
Kali sunfat được sản xuất bằng phản ứng của kali chloride và axit sunfuric.
2KCl + H2SO4 → 2HCl + K2SO4